Nhiệm vụ và lịch sử phát triển môn hệ thống học thực vật
Phương pháp nghiên cứu và các qui định của luật quốc tế trong môn hệ thống học thực vật
Giới có nhân đình dưỡng kiểu hấp thụ - Giới nấm
Liên ngành Năm nhày
Liên ngành nấm thật
Ngành Năm ngân - Oomycota
Ngành Nấm cổ - Chytridiomycota
Ngành Nấm thật - Mycola
Lợp Nấm tiếp hợp - Zygomycetes
Lớp Nấm tủi - Aseomycetes
Lớp Nấm đâm - Basidiomycetes
Giới có nhân dính dưỡng kiểu tự dưỡng - Giới thực vật
Thực vật bậc thấp - Táo - Algae
Ngành Tào đó - Rhodophyla
Ngành Cryptophyta
Ngành Tảo giáp - Dinophyta
Ngành Haptophyta
Ngành Tào vàng ánh - Chrysophyiα
Ngành Tảo vàng - Xanthophyta
Ngành Tảo silich - Bacillariophyta
Ngành Tào nâu - Phaeophyta
Ngành Tào mắt - Euglenophyta
Ngành Tảo lục - Chlorophyta
Thực vật có cấu tạo đặc biệt - Địa y - Lichenes Thực vật bậc cao - Magnoliobionta- Embryobionta
Nhóm thực vật có bào tử
1. Ngành Dương xỉ trần - Rhyniophyra
II. Ngành Rêu - Bryophyta
III. Ngành Thông dất - Lycopodiophyta
IV. Ngành Cô thấp bút - Equisetophyta
V. Ngành Dương xi - Polypodiophyta
Nhóm thực vật có hạt
VỊ. Ngành Hạt trần - Gymnospermae (Ngành Thông - Pinophyta)
VII. Ngành Hạt kin-Angiospermae (Ngành Mộc lan - Magnoliophyta)
Lớp Hải là mềm - Dicotyledoneae (Lớp Mộc lan - Magnoliopsida)
Phân lớp Mộc lan - Magnoliidae
Phân ợp Hoàng liên - Ranunculidae d
Phân lập Sau sau - Hamamelididae
Phân lập Cẩm chưing - Caryophyllidae.
Phân lớp Số - Dilleniidne
Phân lập Hoa hồng - Rosidae
Phân lập Bạc hà - Phân lớp Hoa môi Lamiidae
Phân lớp Cúc - Asteridae
Lớp Một là mầm - Monocotyledonene
(Lớp Lam kên - Liliopsida)
Phân lớp Trạch tả - Aliymidae
Phân lớp Loa kèn - Liliidae
Nhôm Thụ phấn nhà côn trùng
Nhóm thụ phấn nhờ giớ
Phân lợp Cau - Arecidae