Lợi ích của nghề nuôi ngan vịt
I. Giống ngan vịt
1.1. Giống vịt
1.2. Giống ngan
1.3. Ngan lai Mula (Mullard)
II. Chọn giống ngan vịt
III. Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn
3.1. Đặc điểm tiêu hoá
3.2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn
3.3. Nhu cầu dinh dưỡng
3.4. Khẩu phần thức ăn
3.5. Thức ăn nuôi ngan vịt
IV. Nuôi dưỡng ngan vịt
4.1. Nuôi dưỡng vịt giống sinh sản tập trung công nghiệp
4.2. Nuôi dưỡng vịt thịt tập trung công nghiệp
4.3. Nuôi dưỡng vịt sinh sản chặn thả
4.4. Thời vụ nuôi vịt chăn thả
4.5. Nuôi dưỡng ngan
4.6. Nhu cầu nước
V. Kỹ thuật chăn nuôi vịt
5.1. Phương thức chăn nuôi
5.2. Kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt
5.3. Kỹ thuật chăn nuôi vịt sinh sản
5.4. Kỹ thuật chăn nuôi kết hợp vịt cá lúa
VI. Kỹ thuật chăn nuôi ngan
6.1. Mật độ chuồng nuôi nền
6.2. Phương pháp thay lông cưỡng bức
6.3. Chế độ nhiệt chuồng nuôi
6.4. Độ chiếu sáng cho ngàn
6.5. Dụng cụ nuôi ngan
VII. Kỹ thuật chăn nuôi ngan Pháp
7.1. Nuôi ngan con 1-28 ngày tuổi
7.2. Nuôi ngan 29 - 84 ngày tuổi
7.3. Nuôi ngan hậu bị (dò) 85 - 169 ngày tuổi
7.4. Nuôi ngan đẻ 169 ngày tuổi đến kết thúc
VIII. Phòng trị một số bệnh
8.1. Bệnh dịch tả vịt
8.2. Bệnh tụ huyết trùng
8.3. Bệnh viêm gan virus
8.4. Bệnh phó thương hàn
8.5. Bệnh bướu cổ
8.6. Bệnh ngộ độc aflatoxin do nấm mốc
8.7. Bệnh cúm vịt con
8.8. Bệnh ở ngan như tụ huyết trùng, dịch tả